Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại
14/01/2015
Lượt xem: 117
Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại
Trình tự thực hiện
|
- Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam đóng trụ sở chính.
Trường hợp người nước ngoài thường xuyên làm việc là người có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam tại một tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ở tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đó thường xuyên làm việc.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiệp tại trụ Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
Hồ sơ
|
+ Văn bản của phía đối tác Việt Nam đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng...;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài sau khi đến Việt Nam cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - TBXH;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
+ Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
+ 03 (ảnh mầu) (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính, phông ảnh mầu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở LĐ-TBXH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở LĐ-TBXH
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động;
- Lý lịch tự thuật;
- Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của đơn vị.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân trực tiếp khám chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc giáo dục hành nghề;
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia, không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự đang chấp hành hình phạt hình sự theo pháp luật Việt Nam và luật pháp nước ngoài;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động theo khoản 1 Điều 9 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP.
(Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/4/2007;
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
14/01/2015
Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại
Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại
Trình tự thực hiện
|
- Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam đóng trụ sở chính.
Trường hợp người nước ngoài thường xuyên làm việc là người có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam tại một tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ở tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đó thường xuyên làm việc.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiệp tại trụ Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
Hồ sơ
|
+ Văn bản của phía đối tác Việt Nam đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng...;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài sau khi đến Việt Nam cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - TBXH;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
+ Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
+ 03 (ảnh mầu) (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính, phông ảnh mầu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở LĐ-TBXH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở LĐ-TBXH
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động;
- Lý lịch tự thuật;
- Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của đơn vị.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân trực tiếp khám chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc giáo dục hành nghề;
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia, không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự đang chấp hành hình phạt hình sự theo pháp luật Việt Nam và luật pháp nước ngoài;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động theo khoản 1 Điều 9 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP.
(Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02/4/2007;
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
|