Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh
Ngày 05/8/2025, Chủ tịch UBND tỉnh Lê Hải Hoà đã ký ban hành Quyết định số 1304/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư (PPP) (giai đoạn 1).
Theo đó, Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư (PPP) (giai đoạn 1) với các nội dung như sau:
Điều chỉnh tuyến:
Đoạn tuyến Kml 5+600 - Kml7+700: Tuyến điều chỉnh sang bên trái so với tim tuyến thiết kế cơ sở khoảng 25m để tránh cây đa cổ thụ tại Kml6+557, hạn chế chia cắt khu vực đông dân cư, ảnh hưởng đến người dân.
Đoạn tuyến Km30+700 - Km39+000: Tuyến điều chỉnh vòng sang bên trái đi lên dãy núi cao phía thượng lưu đập Thâm Luông, tuyến cắt qua khu vực hồ Thâm Luông, tránh phạm vi ảnh hưởng khu ra đa quân sự (bán kính là 480m), tránh khu di tích lịch sử Bản Cáu, tiếp đó tuyến cắt qua Đường tỉnh 226, rồi vòng sang phải nhập về tim tuyến bước TKCS.
Đoạn tuyến Km44+400 - Km45+700: Tuyến điều chỉnh sang bên phải so với tim tuyến thiết kế cơ sở khoảng 47m đoạn từ Km44+800-Km45+100 để tránh đắp vào khe tụ thủy.
Đoạn tuyến Km66+280 - Km68+700: Tuyến điều chỉnh sang bên phải khoảng 15 - 20m đoạn từ Km67+600 - Km67+800 để tránh đào sâu tại khu vực núi cao bên trái tuyến Km67+700. Đoạn Km68+100 - Km68+300 điều chỉnh tim sang trái khoảng 10 m để tránh vực sâu bên phải tuyến, tránh phát sinh cầu.
Đoạn tuyến Km66+740 - Km70+900: Điều chỉnh hạ đường đỏ thiết kế, giảm độ dốc dọc tối đa từ 6% xuống 5% để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, khai thác.
Đoạn tuyến Km66+800 - Km70+900: Điều chỉnh bề rộng cắt ngang giai đoạn 1 và mở rộng các cầu nằm trong đoạn tuyến này theo quy mô đường (từ 2 làn xe chạy lên 4 làn xe chạy) để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, khai thác.
Đoạn tuyến Km89+500 - Km92+200: Tuyến điều chỉnh sang bên trái tim tuyến bước thiết kế cơ sở để tránh hang Krast tại Km90+450; điều chỉnh sang bên phải tim tuyến thiết kế cơ sở để tránh nghĩa trang tại Km91+200 sau đó điều chỉnh sang bên trái tim tuyến thiết kế cơ sở để tránh khu vực miếu và rừng cấm tại Km92+100.
Điều chỉnh nút giao
Điều chỉnh trước và sau nút giao 500m từ quy mô 2 làn xe lên quy mô 4 làn xe đảm bảo vuốt nối êm thuận quá trình nhập tách làn trong phạm vi các nút giao đảm bảo phù hợp theo quy định tại mục 8.8.13 - TCVN 5729:2012 Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế.
Nút giao IC04A: Thay đổi phương án thiết kế nhánh A từ đi chui phía dưới đường cao tốc bằng hầm chui chuyển thành cầu vượt, vượt trên cao tốc để phù họp với địa hình, thủy văn khu vực.
Nút giao IC05: Điều chỉnh vị trí nút giao Km84+650 về Km83+769.77 do vị trí nút giao Km84+650 có yếu tố bất lợi là bình diện nằm trong đường cong bán kính nhỏ R=240m và độ dốc dọc sau nút giao lớn Imax=6%. Điều chỉnh bán kính bất lợi R240m lên R450m đảm bảo an toàn xe chạy.
Nút giao IC06: Điều chỉnh thiết kế nút giao giai đoạn 2 từ dạng Trumpet sang nút giao dạng Diamond để giảm 1 vị trí cầu 133 trong nút, rút ngắn hành trình xe chạy kết nối giữa tuyến cao tốc với QL3 và ngược lại, tối ưu về kinh tế, kỹ thuật. Giai đoạn 1 kết nối trực tiếp giao bằng tuyến chính cao tốc với QL3 để tiết giảm chi phí xây dựng.
Điều chỉnh phần cầu: Điều chỉnh chiều dày lóp bê tông nhựa polime từ 7,0cm về 5,0cm; điều chỉnh mặt cắt ngang cầu trên tuyến chính từ 13,5m lên 14,0m để cầu trùng tim đường; điều chỉnh chiều dày bản mặt cầu tối thiểu từ 175mm sang 180mm đối với cầu dầm Super T và từ 175mm sang 200mm với cầu dầm I; bổ sung và điều chỉnh chiều dài cầu để phù hợp với tính toán thủy văn bước thiết kế kỹ thuật; điều chỉnh, bổ sung 54 cầu trên tuyến (gồm: 48 cầu tuyến chính, 03 cầu trong nút giao, 03 cầu vượt qua cao tốc) đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và phù hợp thực tế thi công.
Điều chỉnh phần hầm tối ưu thiết kế, phù họp với kết quả khảo sát địa hình địa chất, cụ thể như sau:
SSTT
|
Tên hầm
|
Ống
hầm
|
Chiều dài
|
Nội dung
|
Đã
duyệt
|
Điều
chỉnh
|
1
|
Hầm số 01
|
Phải
|
220m
|
200m
|
Thay đổi vị trí cửa hầm để phù hợp với số liệu khảo sát địa hình, địa chất
|
Trái
|
220m
|
200m
|
2
|
Hầm số 02
|
Phải
|
495m
|
495m
|
Bổ sung 01 hầm thông ngang cách cửa hầm phía Tây nhánh Phải 280m và cửa hầm phía Đông nhánh Phải 215m (Theo TCVN13878-2023)
|
Trái
|
462m
|
458m
|
Điều chỉnh giảm đường đỏ tại khu vực hầm với chiều cao giảm trung bình khoảng 10-12m đế giảm khối lượng, giảm chiều dài cầu, chiều cao trụ cầu trước và sau cửa hầm, đồng thời mặt bằng phía cửa Tây hầm số 2 đã có thể kết nối 2 nhánh hầm trái và hầm phải, giúp thuận tiện trong quá trình vận hành, khai thác, bảo trì bảo dưỡng, đồng thời có mặt bằng làm quảng trường hầm phía Tây.
Các hạng mục điều chỉnh khác trên tuyến: Điều chỉnh giải phân cách giữa từ vạch sơn sang khối bê tông cốt thép đối với đoạn quy mô 2 làn xe đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác; điều chỉnh cấp phối bê tông nhựa C16 thay cho C12.5 (theo TCVN 13567: 2022); bổ sung hầm chui theo thoả thuận với địa phương nhằm phục vụ việc đi lại thuận tiện, ổn định sản xuất, canh tác của người dân sinh sống dọc hai bên tuyến cao tốc và phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương; gia cố mái ta luy bên trái để phù hợp với việc tổ chức thi công ngay giai đoạn 2, trong giai đoạn 1 chỉ tiến hành đào ngả mái với độ dốc phù hợp hệ số kiểm toán ổn định theo trạng thái bão hòa, không bố trí gia cố hoàn thiện như phía taluy bên phải, việc kiên cố mái taluy sẽ thực hiện tại giai đoạn 2.
Điều chỉnh công trình phục vụ khai thác
Trạm thu phí: Điều chỉnh vị trí Trạm thu phí các nút giao IC05; nút giao IC06 theo thiết kế điều chỉnh của các nút giao tương ứng bước thiết kế kỹ thuật của Dự án.
Trung tâm điều hành giao thông (TMC) và khu vận hành hầm: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu trung tâm điều hành (TMC); bổ sung khu vận hành hầm để đảm bảo nhu cầu quản lý vận hành hầm, nâng cao an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông trên tuyến.
Phạm vi, địa điểm thực hiện dự án: Điểm đầu dự án: Km0+00 tại nút giao khu vực cửa khẩu Tân Thanh, xã Hoàng Văn Thụ, tỉnh Lạng Sơn; điểm cuối dự án: Km93+350 điểm giao với QL.3 thuộc xã Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng. Tổng chiều dài dự án (giai đoạn 1) khoảng 93,35 km đi qua địa bàn các xã: Hoàng Văn Thụ, Na sầm, Văn Lãng, Tràng Định, Thất Khê, tỉnh Lạng Sơn; các xã: Đông Khê, Thạch An, Đức Long, Phục Hòa, Hạnh Phúc, Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
Điều chỉnh diện tích sử dụng đất điều chỉnh (giai đoạn 1 từ Km0+000 đến Km93+350) khoảng 825,91 ha, trong đó: Diện tích sử dụng đất địa bàn tỉnh Lạng Sơn khoảng 458,41 ha; diện tích sử dụng đất địa bàn tỉnh Cao Bằng khoảng 367,50 ha.
Tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án (giai đoạn 1): 14.331,618 tỷ đồng (bằng chữ: Mười bốn nghìn, ba trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm mười tám triệu đồng).
Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn: Vốn do nhà đầu tư huy động (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn huy động khác): 4.531,618 tỷ đồng, chiếm 31,62% tổng mức vốn đầu tư; vốn ngân sách nhà nước tham gia trong dự án là 9.800 tỷ đồng, chiếm 68,38% tổng mức vốn đầu tư.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
PV
Tải về